Huyệt Âm Giao

huyệt âm giao

Là một trong những huyệt đạo quan trọng trên cơ thể, Huyệt Âm Giao thuộc huyệt thứ 7 của mạch Nhâm. Theo Đông Y thường châm cứu huyệt đạo này để điều trị các bệnh đau do thoát vị, các bệnh về kinh nguyệt,…

HUYỆT ÂM GIAO

Vậy bạn đã biết gì về vị trí, công dụng của huyệt Âm Giao chưa? Hãy cùng Y Cổ Truyền tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé!

Huyệt Âm Giao Là Gì?

Ý nghĩa tên gọi đó là: Huyệt là nơi giao nhau (giao) của các mạch Âm là Nhâm, Xung và kinh túc Thiếu Âm Thận, vì vậy gọi là Âm Giao (Trung Y Cương Mục).

Tên gọi khác

Hoành Hộ, Thiếu Quan.

Xuất xứ

Giáp Ất Kinh.

Đặc tính

  • Huyệt thứ 7 của mạch Nhâm.
  • Huyệt Mộ của Tam Tiêu.
  • Huyệt Hội của mạch Xung, Nhâm và kinh Túc Thiếu Âm (Thận).
  • Nơi tiếp nhận khí của Thận và mạch Xung qua các lạc mạch.
  • Nơi tiếp nhận khí của 1 nhánh của Tam Tiêu.

Xem thêm: Huyệt Tam Âm Giao

Vị Trí Huyệt Âm Giao

vị trí huyệt âm giao

Thẳng dưới lỗ rốn 1 thốn.

Giải phẫu

Huyệt ở trên đường trắng, sau đường trắng là mạc ngang, phúc mạc. Vào sâu có ruột non hoặc tử cung khi có thai 5 – 6 tháng.

Tác Dụng Huyệt Đạo

Ôn thông thận dương, điều lý kinh huyết.

Xem thêm: Huyệt Kim Môn

Chủ trị

Trị bụng và quanh rốn đau, bệnh hệ sinh dục ngoài, bệnh về kinh nguyệt, đau do thoát vị, tử cung sa.

Cách Châm Cứu

Châm thẳng, sâu 0,5 – 1,5 thốn. Cứu 10 – 40 phút.

Phối hợp huyệt âm giao

1. Phối Thạch Môn (Nh 5) trị băng trung (Tư Sinh Kinh).

2. Phối Thạch Môn (Nh 5) + Thái Xung (C 3) trị chứng đồi sán (Tư Sinh Kinh).

3. Phối Thạch Môn (Nh 5)+ ủy Dương (Bq 39) trị bụng dưới đau cứng, tiểu khó (Tư Sinh Kinh).

4. Phối Dũng Tuyền (Th 1) trị tiểu trường đau do khí (Châm cứu Tụ Anh).

Xem thêm: Huyệt Hoang Du

5. Phối Thạch Quan (Th 18) trị không có con (Bách Chứng Phú).

6.Phối Âm Giao (Nh 7) + Dương Trì (Ttu 4) trị phụ nữ bị chứng huyết vận (Tiêu U Phú).

7. Phối Thủy Phân (Nh 9) + (Túc) Tam Lý (Vi 36) trị cổ trướng (Ngọc Long Kinh).

8. Phối Bá Hội (Đc 20) + Chiếu Hải (Th 6) + Thái Xung (C 3) trị bệnh ở họng (Tịch Hoằng Phú).

9. Phối Ẩn Bạch (Ty 1) + Can Du (Bq 18) + Tam Âm Giao (Ty 6) + Tỳ Du (Bq 20) trị tử cung xuất huyết do cơ năng (Châm cứu Học Thượng Hải).

Xem thêm:

  1. Huyệt Dũng Tuyền
  2. Huyệt Dương Lăng Tuyền

Tham Khảo

  1. Cứu nhiều sẽ không mang thai (Thiên Kim Phương).
  2. Có thai không nên cứu (Ngoại Đài Bí Yếu).

Ghi chú

Có thai nhiều tháng không châm sâu.

Hy vọng những thông tin trên của chúng tôi đã giúp mọi người hiểu rõ hơn về huyệt đạo Âm Giao này, từ đó có những cách tác động chính xác để cải thiện tình hình bệnh lí.

Đánh giá post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *