Huyệt Hợp Cốc Là Gì? Lợi Ích Khi Bấm Huyệt Hợp Cốc

Huyệt Hợp Cốc

Huyệt Hợp Cốc là huyệt thứ 4 của kinh Đại Trường, trong Đông Y thường châm cứu huyệt vị này để điều trị một vài bệnh lí về tay như đau, tê liệt, cảm cúm, co thắt tử cung,…Vậy bạn đã biết gì về huyệt này chưa?

HUYỆT HỢP CỐC

Bài viết dưới đây của Y Cổ Truyền sẽ làm rõ hơn về vị trí, tác dụng và cách châm cứu huyệt Hợp Cốc một cách chính xác, mời mọi người cùng kham khảo.

Huyệt Hợp Cốc Là Gì?

Ý nghĩa tên gọi đó là: Huyệt ở vùng hổ khẩu, có hình dạng giống như chỗ gặp nhau (hợp) của miệng hang (cốc).

Tên gọi khác: Hổ Khẩu.

Xuất xứ : Thiên ‘Bản Du’ (Linh Khu 2).

Đặc tính

  • Huyệt thứ 4 của kinh Đại Trường.
  • Huyệt Nguyên.
  • Huyệt dùng châm trong rối loạn mạch Lạc Đại Trường, rối loạn Kinh Cân Đại Trường (khi đau và co thắt).
  • Một trong Lục Tổng Huyệt trị bệnh vùng đầu mặt.
  • Huyệt trở nên đau khi Đại Trường bị rối loạn (đau).

Xem thêm:

Huyệt Liệt khuyết

Huyệt Thiếu Thương

Huyệt Hợp Cốc Nằm Ở Đâu?

vị trí huyệt hợp cốc

  1.  Ở bờ ngoài, giữa xương bàn ngón 2.
  2.  Khép ngón trỏ và ngón cái sát nhau, huyệt ở điểm cao nhất của cơ bắp ngón trỏ – ngón cái.
  3.  Ngón tay cái và ngón tay trỏ xòe rộng, lấy nếp gấp giữa đốt 1 và đốt 2 của ngón tay cái bên kia để vào chỗ da nối ngón trỏ và ngón cái (hổ khẩu tay này, đặt áp đầu ngón cái lên mu bàn tay giữa 2 xương bàn 1 và 2), đầu ngón tay ở đâu, nơi đó là huyệt, ấn vào có cảm giác ê tức.

Giải phẫu

  • Dưới da là cơ gian cốt mu tay, bờ trên cơ khép ngón tay cái, bờ trong gân cơ duỗi dài ngón tay cái.
  • Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh trụ và dây thần kinh tay quay.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C6–C7.

Xem thêm: Huyệt Hãm Cốc

Huyệt Hợp Cốc Có Tác Dụng Gì?

Trấn thống, thanh tiết Phế khí, thông giáng Trường Vị, phát biểu, giải nhiệt, khu phong.

Chủ trị

Trị ngón tay đau, tê, bàn tay liệt, đầu đau, răng đau, cánh tay liệt, liệt mặt, amidal viêm, khớp hàm dưới viêm, mắt đau, cảm cúm, sốt, bướu giáp đơn thuần [bướu cổ], làm co bóp tử cung.

Xem Thêm:

  1. Huyệt Suất Cốc
  2. Huyệt Tam Âm Giao

Cách Châm cứu

Châm thẳng 0,5 – 1 thốn. Cứu 3 – 5 tráng. Ôn cứu 5 – 10 phút.

Hy vọng những thông tin trên của Y Học Cổ Truyền đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về công dụng cũng như cách châm cứu chính xác huyệt đạo này, từ đó có những cách tác động đúng để cải thiện tình hình bệnh lí.

Đánh giá post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *