Huyệt Phi Dương

Huyệt Phi Dương

Là một trong những huyệt đạo trên cơ thể. Theo Y Học Cổ Truyền, khi day bấm chính xác huyệt đạo có công dụng cải thiện một số bệnh lí như : Trị vùng lưng và chân đau, khớp viêm do phong thấp,… trong cơ thể con người. Vậy vị trí huyệt Phi Dương nằm ở đâu?

HUYỆT PHI DƯƠNG

Để tìm hiểu sâu hơn về vị trí cũng như các công dụng của huyệt vị này, mời mọi người cùng kham khảo bài viết sau đây của Y Cổ Truyền!

Huyệt Phi Dương Là Gì?

Ý nghĩa tên gọi Huyệt Phi Dương đó là: Phi Dương là huyệt Lạc, ở đây có ý chỉ khí của túc Thái Dương Bàng Quang bay lên hướng nhập vào túc Thiếu Âm Thận, vì vậy gọi là Phi Dương (Trung Y Cương Mục).

Tên gọi khác

Quyết Dương.

Xuất xứ

Thiên ‘Kinh Mạch’ (Linh Khu .10).

Đặc tính 

  • Huyệt thứ 58 của kinh Bàng Quang.
  • Huyệt Lạc của kinh Bàng Quang.

Vị Trí Huyệt Đạo Nằm Ở Đâu?

Vị Trí Huyệt Đạo Nằm Ở Đâu?

Đỉnh ngoài mắt cá chân đo lên 7 thốn, ngang huyệt Thừa Sơn (Bq.57) 1 thốn. Nơi tiếp giáp giữa phần thịt và phần gân của bờ ngoài cơ sinh đôi ngoài.

Tham khảo thêm:

  1. Huyệt Bào Hoang
  2. Huyệt Chí Âm
  3. Huyệt Quang Minh

Giải phẫu

  • Dưới da là bờ ngoài chỗ tiếp nối giữa phần thịt với phần gân của cơ sinh đôi ngoài, cơ dép, cơ gấp dài ngón chân cái, cơ chày sau, màng gian cốt.
  • Thần kinh vận động cơ là các nhánh dây thần kinh chày sau. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S2 hoặc L5.

Tác Dụng Huyệt Đạo

Khu phong tà ở kinh Thái Dương, tán phong thấp ở kinh lạc.

Chủ trị

Trị vùng lưng và chân đau, khớp viêm do phong thấp, Bàng Quang viêm, Thận viêm, động kinh.

Châm Cứu Huyệt Đạo Trị Bệnh

Châm thẳng 1 – 1,5 thốn. Cứu 3 – 5 tráng. Ôn cứu 5 – 10 phút.

Phối hợp huyệt:

1. Phối Thừa Phò (Bq.36) + Ủy Trung (Bq.40) trị trĩ (Giáp Ất Kinh).

2. Phối Hoạt Nhục Môn (Vi.24) + Thái Ất (Vi.23) trị điên cuồng, nôn mửa (Thiên Kim Phương).

3. Phối Dũng Tuyền (Th.1) + Hàm Yến (Đ.4) + Hậu Đỉnh (Đc19) trị gáy và đỉnh đầu đau (Thiên Kim Phương).

4. Phối Phế Du (Bq.13) trị chóng mặt (Tư Sinh Kinh).

5. Phối Chi Chánh (Ttr.7) trị chóng mặt (Tư Sinh Kinh).

6. Phối Dương Cốc (Ttr.5) trị chóng mặt (Tư Sinh Kinh).

7. Phối Bộc Tham (Bq.61) + Hoàn Cốt (Đ.12) + Phục Lưu (Th.7) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Xung Dương (Vi.43) trị chân teo, chân mất cảm giác, rơi dép mà không biết (Tư Sinh Kinh).

8. Phối Hoạt Nhục Môn (Vi.24) + Thái Ất (Vi.23) trị điên cuồng le lưỡi (Phổ Tế Phương).

9. Phối Hoàn Khiêu (Đ.30) + Quan Nguyên Du (Bq.26) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thận Du (Bq.23) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị lưng và đùi đau, chân tê dại, mất cảm giác (Châm Cứu Học Giản Biên).

10. Phối Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Bàng Quang Du (Bq.28) + Trung Cực (Nh.3) trị Bàng Quang viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải).

Tham khảo

Thiên Hàn Nhiệt Bệnh ghi: “Da bị hàn nhiệt, không thể nằm xuống được, lông tóc khô, mũi khô, mồ hôi không ra, thủ huyệt Lạc của kinh Tam dương (túc Thái Dương – huyệt Phi Dương) nhằm bổ cho kinh Thủ Thái Âm” (Linh Khu 21, 1).

Tham khảo thêm:

Kết luận

Hy vọng với những thông tin trên của chúng tôi về huyệt đạo, sẽ là kiến thức hữu ích đối với mọi người, từ đó có những cách châm cứu huyệt vị chính xác hơn để có thể cải thiện tình hình bệnh lý cơ thể.

Đánh giá post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *