Huyệt Thiên Dũ

Huyệt Thiên Dũ

Huyệt Thiên Dũ là một trong những huyệt đạo trên cơ thể. Theo Y Học Cổ Truyền, khi day bấm chính xác huyệt đạo có công dụng cải thiện một số bệnh lí như : Trị cổ gáy cứng, tai điếc… trong cơ thể con người. Vậy vị trí huyệt Thiên Dũ nằm ở đâu?

HUYỆT THIÊN DŨ

Để tìm hiểu sâu hơn về vị trí cũng như các công dụng của huyệt vị này, mời mọi người cùng kham khảo bài viết sau đây của Y Cổ Truyền!

Huyệt Thiên Dũ Là Gì?

Ý nghĩa tên gọi Huyệt Thiên Dũ đó là: Thượng bộ thuộc thiên; Dũ = cửa sổ, chỉ cổ gáy. Huyệt ở vùng trên = thiên, có tác dụng trị bệnh ở vùng cổ gáy, vì vậy gọi là Thiên Dũ (Trung Y Cương Mục).

Tên gọi khác

Thiên Thính.

Xuất xứ

Thiên ‘Bản Du’ (Linh Khu 2).

Đặc tính

  • Huyệt thứ 16 của kinh Tam Tiêu.
  • Thuộc nhóm huyệt Thiên Dũ (Thiên Dũ Ngũ Bộ): Nhân Nghênh (Vi 9) + Phù Đột (Đtr.18) + Thiên Dũ (Ttu 16) + Thiên Phủ (P.3) + Thiên Trụ (Bq 12) (Linh Khu 21, 20).

Tham khảo thêm

  1. Huyệt Nhĩ Môn
  2. Huyệt Hội Tông
  3. Huyệt Cường Gian

Vị Trí Huyệt Thiên Dũ Ở Đâu?

Vị Trí Huyệt Thiên Dũ Ở Đâu?

Ở phía ngoài cổ, bờ sau và trong gai xương chũm, bờ sau cơ ức đòn chũm, nơi góc hàm dưới. Hoặc lấy nếp sau gáy làm chuẩn, huyệt ở 1/3 ngoài của đường nối huyệt Thiên Trụ (Bq 12) và Thiên Dung (Ttr.17).

Giải phẫu

  • Dưới da là bờ sau cơ ức – đòn – chũm, cơ gối đầu, cơ đầu dài.
  • Thần kinh vận động cơ là nhánh của nhánh của đám rối cổ sâu, nhánh thần kinh chẩm lớn, nhánh thần kinh dưới chẩm. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C3.

Tác Dụng Huyệt Đạo

Thăng khí Dương lên đầu, thông lạc.

Chủ trị

Trị cổ gáy cứng, tai điếc.

Châm Cứu Huyệt Đạo Trị Bệnh

Châm thẳng 0,5 – 1 thốn. Cứu 1 – 3 tráng. Ôn cứu 3 – 5 phút.

Phối hợp huyệt:

1. Phối Phong Trì (Đ.20) + Thượng Tinh (Đc 23) + Y Hy (Bq 45) trị mặt và mắt sưng (Giáp Ất Kinh).

2. Phối Côn Lôn (Bq 60) + Phong Môn (Bq 12) + Quan Nguyên (Nh 4) + Quan Xung (Ttu 1) trị chóng mặt, đầu đau do phong (Thiên Kim Phương).

3. Phối Tứ Độc (Ttu 9) trị điếc đột ngột (Thiên Kim Phương).

4. Phối Cự Cốt (Đtr.16) + Đại Trử (Bq 11) + Khuyết Bồn (Vi 12) + Thần Đạo (Đc 11) + Thiên Đột (Nh 22) + Thủy Đạo (Vi 28) trị vai lưng đau (Thiên Kim Phương).

5. Phối Hậu Khê (Ttr.3) trị cổ cứng (Tư Sinh Kinh).

6. Phối Dịch Môn (Ttu 2) + Thính Cung (Ttr.19) trị lãng tai (Châm Cứu Học Thượng Hải).

7. Phối Ế Phong (Ttu 17) + Hợp Cốc (Đtr.4) trị họng đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).

8. Phối Côn Lôn (Bq 60) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Phong Trì (Đ.20) trị eo lưng và lưng đau không xoay trở được (Châm Cứu Học Giản Biên).

Tham khảo

Thiên Hàn Nhiệt Bệnh ghi: Bị điếc một cách nhanh chóng, mạnh bạo, khí bị che lấp xung dưới làm tai điếc và mắt sáng, thủ huyệt Thiên Dũ (Linh Khu 21, 17).

Tham khảo thêm

Kết luận

Việc ứng dụng huyệt đạo trong trị bệnh là phương pháp không dùng thuốc, không gây tác dụng phụ và phù hợp với nhiều đối tượng. Tác động vào huyệt đạo thường xuyên và chính xác là một cách hữu ích, an toàn để tăng cường sức khỏe cũng như hệ miễn dịch toàn diện.

Đánh giá post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *