Là một trong 108 huyệt đạo quan trọng của cơ thể, huyệt Quyền Liêu thường được sử dụng rộng rãi trong Đông Y để điều trị một số bệnh lí về mặt, dây thần kinh đau,… nếu được tác động một cách chính xác.
HUYỆT QUYỀN LIÊU
Hãy để Y Cổ Truyền giải đáp những thắc mắc của bạn đọc về vị trí cũng như cách châm cứu huyệt vị này.
Huyệt Quyền Liêu Là Gì?
Ý nghĩa tên gọi đó là: Huyệt nằm ở bên cạnh (liêu) gò má (quyền), vì vậy gọi là Quyền Liêu.
Tên gọi khác
Chùy Liêu, Đoài Cốt, Đoài Đoan.
Xuất xứ
Giáp Ất Kinh.
Đặc tính
- Huyệt thứ 18 của kinh Tiểu Trường.
- Xuất phát 1 mạch phụ đến huyệt Tình Minh (Bq 1) của chính kinh Bàng Quang, làm cho Thủ Túc Thiếu Dương Kinh thông nhau ở vùng mặt.
Xem thêm:
Vị Trí Huyệt Chùy Liêu
Huyệt ở dưới xương gò má, giao điểm của đường chân cánh mũi kéo ngang ra và bờ ngoài của mắt kéo thẳng xuống, dưới huyệt là bờ trước cơ cắn, nơi bám vào xương gò má.
Giải phẫu
- Dưới da là bờ trước cơ cắn, chỗ bám vào xương gò má.
- Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số V. Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.
Tác Dụng Huyệt Chùy Liêu
Tán phong, hoạt lạc, thông kinh, chỉ thống.
Chủ trị
Trị liệt mặt, cơ mặt co giật, răng đau, dây thần kinh sinh ba đau.
Châm cứu: Châm thẳng 0,3 – 0,5 thốn hoặc châm xiên 0,5 – 1 thốn. Không cứu.
Xem thêm:
Phối hợp huyệt
1. Phối Hạ Quan (Vi 7) + Ngân Giao (Đ.28) + trị miệng không mở được (Giáp Ất Kinh).
2. Phối Nhị Gian (Đtr 2) trị răng đau (Giáp Ất Kinh).
3. Phối Nội Quan (Tb.6) trị mắt đỏ, vàng (Thiên Kim Phương).
4. Phối Đại Nghênh (Vi 5) trị mắt hoa (Bách Chứng Phú).
5. Phối Giáp Xa (Vi 6) trị mặt lở chảy nước (Châm Cứu Học Thượng Hải).
Xem thêm: huyệt Dưỡng Lão
Qua những thông tin trên, hy vọng mọi người có cách tác động chính xác vào huyệt Quyền Liêu để có thể cải thiện tình hình bệnh lí tốt nhất.