I. TRÚNG PHONG
- Trúng phong hai hàm răng cắn chặt
- Trúng phong đờm sôi, chân tay lạnh
- Trúng phong cấn khẩu, bất tỉnh thân mình lạnh
- Chứng ám phong, thìn lình ngã ra bất tỉnh
- Trúng phong sôi đờm, nghẹt thở, mê man bất tỉnh
- Trúng phong bất tỉnh cấm khẩu, nước dãi trào ra, chân tay co giật
- Trúng phong mình nặng, khó xoay xở
- Người già bị trúng phong líu lưỡi nói năng ú ớ, người phát nhiệt
- Trúng phong đã ba năm
- Trúng phong chân tay lạnh, ói ra nước trong, đau đớn quằn quại, kêu khóc
- Trúng phong, cấm khẩu
- Trúng phong cấm khẩu bất tỉnh
- Trúng phong cấm khẩu, đờm dãi trào ra
- Trúng phong méo mồm
- Trúng phong méo mồm, mặt, mắt đều méo lệch, một bên, lưỡi không xhuyeenr động được
- Trúng phong tê lạnh, co quắp bán thân bất toại
- Trúng phong tê dại, cử động khó khăn
- Trúng phong miệng méo, mắt lệch
- Đau xương khớp
- Phong ngứa như có sâu bò
- Phong hàn, thấp hàn chạm đến gân xương khiến co rút, đau nhứt, đi lại khó khăn
- Trúng phong bại liệt nửa người
- Đầu gối sưng đau
- Đau khớp xương và khắm mình đau nhứt
- Phong đòn gánh
II. TRÚNG KHÍ
- Trúng khí bất tỉnh nhân sự, mắt nhắm không nói
- Phương pháp cấp cứu
- Ác khí trúng vào huyết mạch
- Trúng phong vào kinh lạc, miệng méo mắt lệch
III. TRÚNG HÀN
NHỮNG BÀI THUỐC KINH NGHIỆM
IV. THƯƠNG HÀN
- Các chứng thương hàn, không kể âm dương, nặng nhẹ, người già, người trẻ, trẻ con, đàn bà có thai
- Từ thời cảm mạo
- Thương hàn thời khí, ôn dịch làm đau đầu, sốt cao, mạch đi mạnh
- Sốt cao, nói sảm
- Thương hàn đầu nhứt như búa đổ
- Thương hàn bụng đau, lạnh toát người
- Thương hàn chảy máu cam
- Thương hàn đánh trống ngực, mạch kết đại
- Cảm hàn khí nghịch
- Sau cơn bệnh, người còn có các chứng nóng sốt, khô miệng, đau cổ, hay ngủ