Cây Mã Đề: Tác Dụng, Liều Dùng Và Cách Trồng

5/5 - (1 bình chọn)

Cây mã đề là loài cây được trồng phổ biến tại hầu hết các ở vùng trong nước ta và là một trong những cây thuốc quý được ứng dụng nhiều trong điều trị các bệnh liên quan đến gan, thận cùng với nhiều công dụng khác.

CÂY MÃ ĐỀ

Trong bài viết này y học cổ truyền sẽ giới thiệu đến các bạn về mã đề có thể chữa lành nhiều loại bệnh khác nhau. Vậy cây mã đề là loại cây gì? Cây mã đề có tác dụng gì? Hãy cùng theo dõi qua bài viết sau đây!

Cây Mã Đề Là Gì?

1. Đặc điểm ngoại hình

Cây mã đề còn được gọi là mã tiền xá, cây thuốc này được mọc hoang dại ở nhiều nơi trên khắp các vùng miền tại Việt Nam.

Đặc điểm chung

Cây mã đề có thân thảo, lá hình thìa, cao tầm 10 – 15cm, có màu xanh đậm được sử dụng cả thân, rễ, lá để làm thuốc trong đông y. Loại cây này có tính lạnh, vị hơi ngọt, được sử dụng trong những bài thuốc dân gian bởi cây có nhiều tác dụng để chữa lành nhiều bệnh.

Thành phần hóa học

Trong mã đề có chứa vitamin A, giàu Canxi, Glucozit, vitamin C và K. Trong hạt còn có chứa chất nhầy, axit plantenolic. Các thành phần này đều có những lợi ích nhất định đối với sức khỏe và hỗ trợ điều trị bệnh của con người.

2. Phân bố địa lý

Cây mã đề tươi thích ứng với đất đai, khí hậu ở nhiều địa phương trên đất nước ta và có thể dễ dàng tìm kiếm loại thảo dược này ở ven đường, góc vườn, bụi rậm…. Tuy nhiên, Đà Lạt, Lào Cai là khu vực có điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển của mã đề. 

Với nhu cầu sử dụng ngày càng nhiều của người tiêu dùng hiện nay thì đã có một số vùng quy hoạch để trồng cây mã đề như: Thành Trì (Hà Nội), Tuy Hòa (Phú Yên), Nghĩa Trai (Hưng Yên)… Đất tơi xốp và không bị ô nhiễm sẽ rất phù hợp để trồng loại cây này và cần phải phơi ải đất và bón vôi khử trùng trước khi trồng.

Cây Mã Đề
Cây Mã Đề Là Gì?

3. các loại cây mã đề phổ biến

Dựa theo đặc điểm sinh trưởng và mục đích sử dụng của mã đề mà người ta chia thành 2 loại là cây mã đề khôcây mã đề nước. Hai loại mã đề này đều có những đặc điểm như sau:

  • Cây mã đề khô: Thường sống ở những vùng đất cao, khô và có khả năng chịu hạn tốt. Tác dụng của cây mã đề khô giúp điều trị một số chứng bệnh như: nhiệt miệng, mất ngủ, cơ thể mệt mỏi…
  • Cây mã đề nước: Còn được gọi là cây vợi hay hẹ nước, đây là một loại cây thủy sinh và được sinh sống ở ao hồ. Loại cây này có đặc điểm là thân rất ngắn, lá nước mềm, hình bầu dục và mọc thành từng cụm ở dưới gốc. Hoa mã đề nước được mọc trên cuống dài, có nhiều màu sắc khác nhau. Thông thường, cây thường mọc thành từng bụi ở ao, kênh rạch, suối hay những ruộng trũng có nước quanh năm. 

Công Dụng Của Cây Mã Đề

Công dụng của mã đề cũng như một số bài thuốc để giúp chữa trị nhiều loại bệnh khác nhau:

1. Viêm cầu thận cấp tính

Sử dụng bằng cách cho mã đề, ma hoàng, thạch cao làm thuốc, đại táo có thêm quế chi và cam thảo 6g. Mỗi ngày phải sắc uống 1 thang thuốc thì sẽ nhanh chóng khỏi bệnh.

Công Dụng Của Cây Mã Đề
Công Dụng Của Cây Mã Đề

2. Viêm cầu thận mạn tính

Kết hợp mã đề 16g, phục linh 12g, hoàng bá 12g, rễ cỏ tranh phải có đủ 1 lượng 12g, hoàng liên cần 12g, mộc thông cần 8g, trư linh 8g. Mỗi ngày nên sắc uống 1 thang.

3. Viêm bàng quang cấp tính

Mã đề 16g, hoàng liên 12g, phục linh cần 12g, hoàng bá đo một lượng 12g, trư linh sẽ có 8g, rễ cỏ tranh, mộc thông cần 8g, bán hạ chế và hoạt thạch . Mỗi ngày sắc uống thành 1 thang thuốc

4. Viêm đường tiết niệu cấp

Gồm 20g mã đề, 15g bồ công anh, 15g hoàng cầm, 15g lá chi tử , các loại khác như: kim tiền thảo, cỏ nhọ nồi, ích mẫu, rễ cỏ tranh và một vài gram cam thảo. Mỗi ngày sử dụng 1 thang thuốc và sử dụng liên tục trong vòng 10 ngày.

5. Viêm bể thận cấp tính

50g mã đề tươi, 50g loại rễ cỏ tranh tươi, nửa kí cỏ bấc đèn tươi. Mỗi ngày chỉ cần sắc 1 thang thuốc uống 2 lần và sử dụng trong khoảng 5 – 7 ngày.

6. Sỏi bàng quang

30 gram mã đề, 30g loại rau ngư có tinh thảo (là một cái tên khác của rau diếp cá), kim tiền thảo. Mỗi ngày sắc 1 thang thuốc uống 2 lần và cần uống liên tục trong 5 ngày.

7. Sỏi đường tiết niệu

Mã đề 20g và rễ cỏ tranh 20g,  kim tiền thảo 30g. Mỗi ngày uống 1 thang thuốc hoặc dừng uống, uống giống trà có nghĩa là uống nhiều lần trong ngày.

8. Chứng bí tiểu tiện

Hạt mã đề 12g sắc uống nhiều lần trong ngày và có thể kết hợp thêm khi uống là lá mã đề.

9. Đi tiểu ra máu

Lá mã đề 12g và lá ích mẫu 12g. Mang lấy giã nát, vắt lấy nước cốt để uống.

Chữa chứng tiểu ra máu, cơ thể nhiệt ở người già: Hạt mã đề đem ra giã nát vụn cho đến khi thành bột, dùng khăn vải sạch thật sạch rồi bao vào, cho vào đấy 2 bát nước sắc còn một bát, bỏ đi bả , cho vào thành phẩm ấy 3 cốc hạt kê rồi nấu thành cháo để ăn lúc đói. Uống loại thuốc này nhiều có tác dụng làm mát người hay giúp mắt sáng hơn .

Tác Dụng Của Cây Mã Đề
Tác Dụng Của Cây Mã Đề

10. Làm lợi tiểu

Hạt mã đề 10g, cam thảo 2g, 600ml  nước,sau đó sắc lấy 200 milit chia thành các phần làm 3 lần để uống trong một ngày.

11. Đẩy lùi ho, tiêu đờm

Mã đề 10g, cát cánh 2g và cam thảo 2g. Mỗi ngày sắc uống một tháng.

12. Chứng phổi nóng và ho dai dẳng

Mã đề tươi 20g-50g rửa sạch sắc kĩ uống 3 lần trong ngày, uống nóng và mỗi lần uống thì cách 3 giờ.

13. Viêm gan siêu vi trùng

20g mã đề, 40g nhân trần, 20g lá mơ, 20g chi tử 20g, toàn bộ cây thái nhỏ sấy khô, pha như trà để uống, mỗi ngày uống 100-150ml.

14. Chảy máu cam

Dùng  rau mã đề tươi để phát huy tác dụng sau đó mang đi rửa sạch và giã nát thật  nát và cho ít nước cho thật ẩm, rồi vắt thật kỹ rồi lấy nước cốt uống.

Người chảy máu cam nằm yên trên giường để gối cao đầu, bã của cây mã đề thì đem đắp lên trán để chữa bệnh, uống khoảng vài ngày khi máu cam chảy liên tục và quá nhiều.

15. Chứng chốc lở ở trẻ nhỏ

Dùng một nắm rau mã đề tươi mang rửa sạch và thái nhỏ rồi nấu và ăn cùng 100gam -150g giò để còn sống, ăn vài ngày thì trẻ sẽ khỏi.

Công Dụng Cây Mã Đề
Công Dụng Cây Mã Đề

Phương Pháp Trồng Và Chăm Sóc Mã Đề

Khi gieo hạt sau 1 tuần thì hạt nảy mầm. Khoảng 20 ngày sau cây đã lên 1-2 lá thật. Rễ mã đề ăn nông nên cần phải tưới nhiều nước để tránh cây bị héo.

Tưới nước đều đặn mỗi ngày 1 đến 2 lần, nhằm đảm bảo cho đất luôn ẩm tạo điều kiện để cây phát triển tốt nhất.

1. Bón phân

Bón lót: sử dụng bằng phân bò ủ hoai, phân hữu cơ vi sinh, kết hợp với phân lân và kali.

Bón thúc: Sử dụng phân bón chia làm 3 lần

  • Lần 1 (Sau khi trồng cây khoảng 7 đến 10 ngày): Sử dụng 15% đạm và 10% kali pha loãng để bón.
  • Lần 2 (Sau khi trồng 20 đến 25 ngày): Sử dụng 25% phân đạm và 20% kali, hoặc NPK 16.16.8, NPK 20.20.15 để bón.
  • Lần 3 (Sau khi trồng 35 đến 40 ngày): Dùng NPK bón vào gốc, duy trì đến trước thu hoạch 1 tuần thì ngừng bón.

Giữa các đợt bón thúc thì có thể sử dụng thêm phân bón lá tảo biển phun đều cả cây.

Phương Pháp Trồng Và Chăm Sóc Mã Đề
Phương Pháp Trồng Và Chăm Sóc Mã Đề

2. Sâu bệnh gây hại

Khi trồng cây mã đề cần phải chú ý tới các loại sâu ăn lá để tránh làm tổn hại đến cây. Tuy nhiên với các loại sâu này bạn có thể dùng các phương pháp thủ công để diệt trừ không nên sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. Nếu phát hiện cây nào bị bệnh thì bạn có thể nhổ bỏ để tránh lây lan cho những cây khác.

Những Lưu Ý Khi Sử Dụng Mã Đề

1. Tác dụng phụ của việc sử dụng mã đề

Không nên quá lạm dụng khi cơ thể đang mắc một số bệnh mãn tính. Do ngoài công dụng giải khát, làm mát phế, vị, nhiều loại thảo dược dùng trong nhiều loại nước mát có tác dụng lợi tiểu. Tác dụng này một mặt hỗ trợ hạ nhiệt, hạ áp, an thần, làm người dùng thoải mái. Khi dùng nhiều hoặc dùng lâu dài thuốc có chất lợi tiểu sẽ làm mất cân bằng điện giải, tăng đào thải, kém hấp thu một số vi chất cần thiết cho cơ thể như Ca, K…

Nếu thể chất người bệnh thuộc hàn mà thường xuyên dùng các loại thảo dược thanh nhiệt sẽ rất nguy hiểm có thể gây tiêu chảy, mất tân dịch, chân âm hao tổn… Để có sức khỏe, cần giữ được cân bằng âm dương, hàn nhiệt, nếu mất cân bằng sẽ gây nên bệnh tật cho cơ thể. Dùng lâu một loại thuốc, kể cả thực phẩm, dù là bổ ích cũng có ảnh hưởng không tốt đến cơ thể.

Những người có bệnh huyết áp, tiểu đường, thận, bệnh lao phổi… hoặc phụ nữ đang có thai nếu dùng hằng ngày thì nên hỏi ý kiến của bác sĩ.

Lưu Ý Khi Sử Dụng Mã Đề
Lưu Ý Khi Sử Dụng Mã Đề

2. Liều lượng và cách sử dụng mã đề

Cây mã đề là loại thảo dược không có độc tính nên có thể sử dụng như nước trà hàng ngày. Bạn có thể dùng theo cách thuốc sắc hoặc trà hãm bằng cách sử dụng khoảng  50 gram mã đề khô với 1.5 lít nước.

Ngoài ra cây mã đề cũng có thể sử dụng cô đặc, dùng 20 – 40 gram cho 1.5 lít nước, đun sôi nhỏ lửa cho tới khi còn 500 ml nước, tạo thành dạng siro dùng 2 lần một ngày.

Buổi sáng sau khi ăn 30 phút thì dùng mã đề là tốt nhất..

Cách pha trà:

  • Bước 1: Dùng một nhúm cây mã đề( 10g) khô cho 150 ml nước
  • Bước 2: Tráng trà, dùng nước sôi đổ 1 chút vào đảm bảo nước tưới qua 1 lượt trà lắc đều ấm rồi đổ nước này đi.
  • Bước 3: Cho nước sôi ấm pha trà theo tỉ lệ pha, đợi 5-7 phút cho nước ngấm vào trà. Thưởng thức khi trà còn ấm mùi vị sẽ thơm ngon hơn.

Cách nấu trà:

  • Sử dụng mã đề để nấu nước uống thay nước hàng ngày.
  • Mỗi ngày lấy khoảng 50g cây mã đề phơi khô đem nấu với 1.5 lít nước uống.

Trên đây là những thông tin mà chúng tôi muốn chia sẻ và giới thiệu đến các bạn về cây mã đề và một số công dụng của loại cây thảo dược này. Hy vọng qua bài viết này bạn có thể sử dụng mã đề làm một bài thuốc nào đó để chữa bệnh cũng như làm mát cơ thể nhé. Cảm ơn các bạn!