Huyệt U Môn là thứ 21 thuộc thận kinh quan trọng trong cơ thể, có tác dụng dưỡng tâm, an thần định chí. Do đó, khi tác động lên huyệt này giúp điều trị một số bệnh nôn mửa, tiêu chảy, ợ hơi, dạ dầy co thắt…. Vậy vị trí huyệt U Môn nằm ở đâu?
HUYỆT U MÔN
Để tìm hiểu sâu hơn về vị trí cũng như các công dụng của huyệt vị này, mời mọi người cùng kham khảo bài viết sau đây của Y Cổ Truyền!
Huyệt U Môn Là Gì?
Vì huyệt ở vị trí liên hệ với u môn (ở trong bụng) nên gọi là U Môn (Trung Y Cương Mục).
Tên gọi khác
Thượng Môn
Xuất xứ
Giáp Ất Kinh.
Đặc tính
- Huyệt thứ 21 của kinh Thận.
- Huyệt giao hội với Xung Mạch.
Vị Trí Huyệt Đạo Nằm Ở Đâu?
Trên rốn 6 thốn, cách đường giữa bụng 0, 5 thốn, ngang h. Cự Khuyết (Nh.14).
Xem thêm tại đây:
Giải phẫu:
- Dưới da là cân cơ chéo to của bụng, bờ trong cơ thẳng to, mạc ngang, phúc mạc, gan.
- Thần kinh vận động cơ là 6 nhánh thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng-sinh dục.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D6.
Tác Dụng Của Huyệt U Môn Là Gì?
Sơ Can, lý khí, kiện Tỳ, hoà Vị, thanh tiết phục nhiệt, trấn tĩnh, giải kính.
Chủ Trị:
Trị ngực đau, nôn mửa, tiêu chảy, ợ hơi, dạ dầy co thắt.
Cách Châm Cứu Huyệt U Môn
- Châm thẳng 0, 5 – 1 thốn. Cứu 5 – 7 tráng – Ôn cứu 5 – 15 phút.
- Ghi Chú: Không châm sâu vì có thể đụng gan.
Phối hợp huyệt:
- Phối Ngọc Đường (Nh.18) trị bồn chồn, nôn mửa (Bách Chứng Phú).
- Phối Phúc Kết (Ty.14) trị chứng nôn ọe khi mang thai (Châm Cứu Học Thượng Hải).
- Phối Thượng Quản (Nh.13) + Trung Quản (Nh.12) trị ho (Châm Cứu Học Thượng Hải).
- Phối Tam Âm Giao (Ty.6) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị ho ra máu (Châm Cứu Học Thượng Hải).
Kinh Nghiệm Lâm Sàng Của Huyệt Đạo Là Gì?
1. Kinh nghiệm tiền nhân
Phối ngọc đường trị bồn chồn, nôn mửa ( Bách chứng)
2. Kinh nghiệm hiện nay
Phối phúc kết trị chứng nôn mửa khi có thai. Phối trung quản, thượng quản trị ho. Phôi xích trạch trị ho ra máu.
Xem thêm tại đây:
Lời kết
Chúng tôi hy vọng thông qua bài viết, bạn đọc sẽ hiểu rõ hơn về huyệt vị này để có cách tác động hợp lý và hiệu quả nhất, nhanh chóng đẩy lùi bệnh tật.