Huyệt Khế Mạch là một trong những huyệt đạo trên cơ thể, thuộc giáp ất kinh. Theo Y Học Cổ Truyền, huyệt vị này có tác dụng cải thiện một số bệnh lí như thanh nhiệt, hoạt lạc, thông quan,.. Vậy huyệt Khế Mạch có tác dụng gì?
HUYỆT KHẾ MẠCH
Để tìm hiểu rõ hơn về vị trí, công dụng và cách châm cứu Khế Mạch huyệt, mời mọi người kham khảo bài viết dưới đây của Y Cổ Truyền!
Huyệt Khế Mạch Là Gì?
Ý nghĩa tên gọi đó là: Khế chỉ sự co rút, Mạch = huyết lạc. Huyệt ở nơi cân lạc mạch của tai, có tác dụng trị trẻ nhỏ kinh giật (Co rút = khế), vì vậy gọi là Khế Mạch (Trung Y Cương Mục).
Tên gọi khác
Thể Mạch, Tư Mạch
Xuất xứ
Giáp Ất Kinh.
Đặc tính
Huyệt thứ 18 của kinh Tam Tiêu.
Vị Trí Huyệt Đạo Ở Đâu?
Phía sau tai, giữa gai xương chũm, hoặc khi ép vành tai vào đầu, huyệt ở chỗ nối 1/3 dưới và 2/3 trên của đường cong theo bờ vành tai từ huyệt Ế Phong (Ttu 17) đến Giác Tôn (Ttu 20), nơi cơ ức – đòn – chũm.
Giải phẫu
- Dưới da là chỗ cơ ức – đòn – chũm, cơ gối đầu, cơ đầu dài và cơ 2 thân bám vào mỏm xương chũm.
- Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh của đám rối cổ sâu, nhánh dây thần kinh chẩm lớn, dây thần kinh chẩm dưới và dây thần kinh sọ não số XII. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2.
Xem thêm
Tác Dụng Huyệt Tư Mạch Là Gì?
Thanh nhiệt, giải kính, hoạt lạc, chỉ thống, thông quan, khai khiếu.
Chủ trị
Trị tai ù, điếc, liệt mặt.
Cách Châm Cứu Huyệt Đạo Chính Xác
Châm luồn dưới da 0,3 – 0,5 thốn. Cứu 1 – 3 tráng. Ôn cứu 3 – 5 phút.
Phối hợp huyệt khế mạch với các huyệt đạo khác
1. Phối Trường Cường (Đc 1) trị trẻ nhỏ bị động kinh (Giáp Ất Kinh).
2. Phối Hoàn Cốt (Đ 12) trị đầu phong, sau tai đau (Tư Sinh Kinh).
Xem thêm
Hy vọng với những thông tin trên của chúng tôi, mọi người đã hiểu rõ hơn về huyệt đạo này, từ đó có những cách tác động chính xác để cải thiện tình trạng sức khỏe cơ thể.