Huyệt Tam Gian

Huyệt Tam Gian

Huyệt Tam Gian là một trong những huyệt đạo trên cơ thể. Theo Y Học Cổ Truyền, khi day bấm chính xác huyệt đạo có công dụng cải thiện một số bệnh lí như Trị ngón tay trỏ viêm, lưng bàn tay đau, mắt đau,… trong cơ thể con người. Vậy huyệt Tam Gian ở đâu?

HUYỆT TAM GIAN

Để tìm hiểu sâu hơn về vị trí cũng như các công dụng của huyệt vị này, mời mọi người cùng kham khảo bài viết sau đây của Y Cổ Truyền!

Huyệt Tam Gian Là Gì?

Ý nghĩa tên gọi đó là: Huyệt ở cuối lóng (gian) thứ 3 (tam), lại là huyệt thứ ba của kinh Đại trường, vì vậy gọi là Tam Gian.

Tên Gọi Khác

Thiếu Cốc, Thiếu Cốt, Tiểu Cốc.

Xuất Xứ

Thiên ‘Bản Du’ (Linh Khu 2).

Đặc Tính

  • Huyệt thứ 3 của kinh Đại Trường.
  • Huyệt Du, thuộc hành Mộc.

Vị Trí Huyệt Đạo Ở Đâu?

Vị Trí Huyệt Tam Gian Ở Đâu?

Chỗ lõm, sau và ngoài khớp xương bàn – ngón trỏ, trên đường tiếp giáp da gan tay – mu tay.

Giải Phẫu

  • Dưới da là cơ gian cốt mu tay, cơ khép ngón tay cái và xương.
  • Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh trụ. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C7.

Tham khảo thêm

  1. Huyệt Nhị Gian
  2. Huyệt Kim Môn
  3. Huyệt Gian Sử

Tác Dụng Huyệt Tam Gian Là Gì?

Châm thẳng 0,3 – 0,5 thốn. Cứu 3 – 5 tráng. Ôn cứu 5 – 10 phút.

Chủ Trị

Trị ngón tay trỏ viêm, lưng bàn tay đau, mắt đau, răng hàm dưới đau, họng đau, thần kinh sinh ba đau.

Phối hợp huyệt tam gian với các huyệt vị khác trị bệnh như:

1. Phối Dương Khê (Đtr 5) trị họng sưng đau (Thiên Kim Phương).

2. Phối Tiền Cốc (Ttr 3) trị mắt đau cấp (Thiên Kim Phương).

3. Phối Lao Cung (Tb 8) + Thiếu Trạch (Ttr 1) trị miệng nóng, họng khô, trong miệng lở (Thiên Kim Phương).

4. Phối Chính Doanh (Đ 17) + Đại Nghênh (Vi.5) trị răng đau (Tư Sinh Kinh).

5. Phối Thương Dương (Đtr 1) trị suyễn mạn (Châm Cứu Đại Thành).

6. Phối Thiếu Thương (P 11) trị môi khô, uống không xuống (Châm Cứu Đại Thành).

7. Phối Thận Du (Bq 23) trị sống lưng đau (Tịch Hoằng Phú).

8. Phối Toàn Trúc (Bq 2) trị mắt có màng (Bách Chứng Phú).

9. Phối Kinh Cừ (P 8) + Ngư Tế (P 10) + Thông Lý (Tm 5) + Túc Tam Lý (Vi.36) trị mồ hôi ra khắp cơ thể (Loại Kinh Đồ Dực).

10. Cứu Tam Gian (Đtr 3) 21 tráng, phối cứu Thiên Tỉnh (Ttu 10) + Thiên Trì (Tb 1) đều 14 tráng trị loa lịch, lao hạch (Loại Kinh Đồ Dực).

11. Châm Tam Gian (Đtr 3) luồn kim dưới da tới Hợp Cốc (Đtr 4), châm 3 bổ, 3 tả, thấy trong bụng thông thì rút kim, trị bụng đầy trướng (Y Học Cương Mục).

12. Phối Gian Sử (Tb 5) trị mai hạch khí (Thần Cứu Kinh Luân).

13. Phối Hậu Khê (Ttr 3) trị mu bàn tay sưng đỏ, đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).

Tham khảo thêm

Kết luận

Hy vọng với những thông tin trên của chúng tôi về huyệt đạo Tam Gian, sẽ là kiến thức hữu ích đối với mọi người, từ đó có những cách châm cứu huyệt vị chính xác hơn để có thể cải thiện tình hình bệnh lí cơ thể.

Đánh giá post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *