Huyệt Kinh Môn

Vị trí: Đang cập nhật
Tác dụng: Đang cập nhật
Rate this huyet-dao

Huyệt Kinh Môn là một trong những huyệt đạo trên cơ thể. Theo Đông Y, huyệt này có công dụng cải thiện một số bệnh lí Trị thần kinh liên sườn đau, bụng đầy, vùng bụng đau., trong cơ thể con người. Vậy huyệt Kinh Môn ở đâu?

HUYỆT KINH MÔN

Để tìm hiểu sâu hơn về vị trí cũng như các công dụng của huyệt vị này, mời mọi người cùng kham khảo bài viết sau đây của Y Cổ Truyền!

Huyệt Kinh Môn Là Gì?

Ý nghĩa tên gọi Huyệt Kinh Môn đó là: Kinh = to lớn, ý chỉ điều quan trọng. Môn = cửa. Huyệt là huyệt Mộ của kinh Thận, chủ trị thủy đạo không thông, mà thủy đạo là 1 cái cửa, vì vậy gọi là Kinh Môn (Trung Y Cương Mục).

Tên gọi khác

Khí Du, Khí Phủ.

Xuất xứ

Thiên ‘Kinh Mạch’ (Linh Khu 10).

Đặc tính

  • Huyệt thứ 25 của kinh Đởm.
  • Huyệt Mộ của kinh Thận.

Vị Trí Huyệt Vị Ở Đâu?

Vị Trí Huyệt Vị Ở Đâu?

Ngang vùng bụng, huyệt ở bờ dưới đầu xương sườn tự do thứ 12.

Tham khảo thêm

  1. Huyệt Kim Môn
  2. Huyệt Nhiên Cốc

Giải phẫu

  • Dưới da là cơ chéo to của bụng, cơ chéo bé của bụng, cơ ngang bụng, đầu cụt xương sườn 12, mạc ngang, phúc mạc, thận.
  • Thần kinh vận động cơ là 6 dây thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng – sinh dục. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D9.

Tác Dụng Huyệt Đạo Kinh Môn

Ôn Thận hàn, giáng Vị khí, dẫn thủy thấp.

Chủ trị

Trị thần kinh liên sườn đau, bụng đầy, vùng bụng đau, Thận viêm.

Châm Cứu Huyệt Vị Trị Bệnh

Châm thẳng 0,5 – 1 thốn. Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.

Ngoài ra, khi phối hợp huyệt kinh môn với các huyệt vị khác có công dụng chữa bệnh như:

1. Phối Hành Gian (C 2) trị lưng đau (Giáp Ất Kinh).

2. Phối Âm Lăng Tuyền (Ty 9) + Nhiên Cốc (Th 2) trị tiêu phân sống (Thiên Kim Phương).

3. Phối Thạch Quan (Th 18) trị cột sống lưng đau như gẫy (Thiên Kim Phương).

4. Phối Lãi Câu (C 5) + Trung Phong (C 4) trị bụng dưới đau (Tư Sinh Kinh).

5. Phối Chiếu Hải (Th 6) trị tiểu vàng, tiểu không thông (Tư Sinh Kinh).

6. Phối Chương Môn (C 13) + Thiên Xu (V.25) trị các loại sán khí, thoát vị (Châm Cứu Học Thượng Hải).

7. Phối Bàng Quang Du (Bq 28) + Thận Du (Bq 23) + ủy Trung (Bq 40) trị lưng đau (Châm Cứu Học Giản Biên).

Tham khảo thêm

Kết luận

Hy vọng với những thông tin trên của chúng tôi về huyệt đạo, sẽ là kiến thức hữu ích đối với mọi người, từ đó có những cách châm cứu huyệt vị chính xác hơn để có thể cải thiện tình hình bệnh lý cơ thể.