Huyệt Cực Tuyền

huyệt cực tuyền

Huyệt Cực Tuyền là một trong 108 huyệt đạo trên cơ thể, trong Đông Y khi châm cứu lên huyệt vị này có tác dụng cải thiện một số bệnh lí như lí khí, thông kinh, hoạt lạc. Vậy vị trí huyệt Cực Tuyền ở đâu?

HUYỆT CỰC TUYỀN

Bài viết dưới đây của Y Cổ Truyền sẽ giải đáp chi tiết những câu hỏi về huyệt đạo này, mời mọi người cùng kham khảo!

Huyệt Cực Tuyền Là Gì?

Ý nghĩa tên gọi đó là: Cực: nơi tận cùng. Tuyền = dòng nước chảy. Tâm chủ huyết mạch, giống như dòng nước chảy; Huyệt ở chỗ cao nhất (cực) của kinh Tâm, vì vậy gọi là Cực Tuyền (Trung Y Cương Mục).

Xuất xứ

Giáp Ất Kinh.

Đặc tính

Huyệt thứ 1 của kinh Tâm.

Huyệt Cực Tuyền Ở Đâu?

huyệt cực tuyền ở đâu?

Chỗ lõm ở giữa hố nách, khe giữa động mạch nách, sau gân cơ nhị đầu và gân cơ quạ cánh tay.

Cách thực hiện giải phẫu huyệt đạo:

  • Dưới da là khe giữa động mạch nách và mặt sau gân cơ quạ cánh tay, gân cơ 2 đầu (phần ngắn), trước nữa là mặt sau cơ ngực to, ở trên là đầu trên xương cánh tay.
  • Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh cơ–da cánh tay và thần kinh ngực to của đám rối cánh tay.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D3.

Xem thêm

  1. Huyệt Dũng Tuyền
  2. Huyệt Thủy Tuyền

Huyệt Đạo Có Tác Dụng Gì?

Lý khí, khoan hung, thông kinh, hoạt lạc.

Chủ trị

Trị cánh tay đau, chi trên liệt, khớp vai viêm, quanh khớp vai viêm, tim đau thắt.

Châm Cứu Huyệt Cực Tuyền Trị Bệnh

Châm thẳng 0,5 – 1 thốn. Cứu 1 – 3 tráng, Ôn cứu 3 – 5 phút.

Ngoài ra, khi phối hợp huyệt với các huyệt vị khác có công dụng chữa bệnh như:

1. Phối Hiệp Bạch (P 3) trị tim đau, tim đầy tức (Tư Sinh Kinh).

2. Phối Thái Uyên (P 7) + Thái Xung (C 3) + Thiên Đột (Nh 22) + Thiên Lịch (Đtr 6) trị họng khô (Tư Sinh Kinh).

3. Phối Dương Bạch (Đ 14) + Tỳ Du (Bq 20) trị tay chân khó co duỗi (Tư Sinh Kinh).

4. Phối Dương Phụ (Đ 38) + Khâu Khư (Đ 40) + Kiên Điểm + Nội Quan (Tb 6) + Thiếu Hải (Tm.3) trị hố nách đau (Châm cứu Học Thủ Sách).

5. Phối Âm Giao (Nh 7) + Lậu Cốc (Ty 7) trị tim đau quặn (Châm cứu Học Thượng Hải).

6. Phối Dương Lăng Tuyền (Đ 34) + Ngoại Quan (Ttu.5) trị hông sườn đau (Châm cứu Học Thượng Hải).

Lưu ý khi châm cứu huyệt vị:

Không vê kim để tránh làm tổn thương các bó mạch thần kinh nách.

Xem thêm

Tổng Kết

Hy vọng qua bài viết trên của chúng tôi, mọi người đã hiểu rõ hơn về huyệt đạo này, từ đó có những cách tác động chính xác lên huyệt Cực Tuyền để có thể cải thiện tốt tình hình sức khỏe.

Đánh giá post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *