Là một trong những huyệt đạo quan trọng trên cơ thể, Huyệt Dương Phụ được mọi người biết đến rộng rãi nhờ chức năng điều trị một số bệnh lí liên quan như: viêm gối, lưng đau, toàn thân mỏi mệt,… có tác dụng tốt cho sức khỏe khi châm cứu đúng vị trí huyệt vị.
HUYỆT DƯƠNG PHỤ
Huyệt Dương Phụ Là Gì?
Ý nghĩa tên gọi là đó là: Phần ngoài thuộc Dương; Ngày xưa gọi xương ống chân là Phụ Cốt. Huyệt ở phần ngoài cẳng chân (thuộc dương), lại ở chỗ phụ cốt, vì vậy gọi là Dương Phụ (Trung Y Cương Mục).
Tên gọi khác
Dương Phò, Dương Phù, Phân Gian, Phân Nhục.
Xuất xứ
Thiên ‘Bản Du’ (Linh Khu 2).
Đặc tính
- Huyệt thứ 38 của kinh Đởm.
- Huyệt Kinh, thuộc hành Hỏa.
- Huyệt Tả của kinh Đởm.
Vị Trí Huyệt Vị Dương Phụ Ở Đâu?
Cách xác định vị trí huyệt dương phụ:
Trên đỉnh mắt cá ngoài 4 thốn, ở bờ trước xương mác.
Giải phẫu
- Dưới da là khe giữa cơ mác bên ngắn với bờ trước xương mác.
- Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh cơ – da.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.
Tác Dụng Huyệt Đạo Là Gì?
Với vị trí như vậy, Dương Phụ huyệt có tác dụng chủ trị như: Trị khớp gối viêm, lưng đau, toàn thân bồn chồn, mỏi mệt.
Xem thêm:
Châm Cứu Dương Phụ Huyệt Đạo Trị Bệnh
Để châm cứu đúng vị trí huyệt vị, ta thực hiện như sau:
Châm thẳng 1 – 1,5 thốn. Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 10 phút.
Ngoài ra, khi phối hợp huyệt với các huyệt vị khác có tác dụng chữa bệnh như:1. Phối Dương Giao (Đ 35) + Dương Lăng Tuyền (Đ 34) trị vùng mông và xương ống chân tê, mất cảm giác (Thiên Kim Phương).
2. Cứu Dương Phụ (Đ 38) + Dương Lăng Tuyền (Đ 34) + Huyền Chung (Đ 39) + Phong Thị (Đ 31) trị cước khí (Ngoại Đài Bí Yếu).
3. Phối Dương Quan (Đ 33) trị phong tê (Tư Sinh Kinh).
4. Phối Chi Câu (Ttu 6) + Chương Môn (C.13) + Túc Lâm Khấp (Đ 41) trị loa lịch (Tư Sinh Kinh).
5. Phối Lâm Khấp (Đ 41) + Chương Môn (C.13) trị quyết nghịch (Châm cứu Đại Thành).
6. Phối Khâu Khư (Đ 40) + Túc Lâm Khấp (Đ 41) trị dưới vùng nách sưng (Châm cứu Đại Thành).
7. Phối Thái Xung (C.3) trị nách sưng, cổ có nhọt (Châm cứu Đại Thành).
8. Phối Dương Giao (Đ 35) + Tuyệt Cốt (Đ 39) + Hành Gian (C.2) trị 2 chân tê (Châm cứu Đại Thành).
9. Phối Cách Du (Bq.17) + Nội Quan (Tb.6) + Thương Khâu (Ty.5) + Tỳ Du (Bq.20) + Vị Du (Bq.21) trị dạ dầy đau (Thần Cứu Kinh Luân).
10. Cứu Dương Phụ 21 tráng, phối cứu Khí Hải (Nh.6) 100 tráng + Tam Âm Giao (Ty.6) 21 tráng + Túc Tam Lý (Vi 36) 21 tráng trị khí nhược, tiêu chảy phân sống, rốn lạnh, bụng đau (Vệ Sinh Bảo Giám).
11. Phối Dương Lăng Tuyền (Đ 34) + Hiệp Khê (Đ 43) + Túc Khiếu Âm (Đ 44) + Túc Lâm Khấp (Đ 41) trị mụn nhọt mọc ở 1 bên đầu (Ngoại Khoa Lý Lệ).
12. Phối Thái Xung (C.3) trị dưới nách sưng lở (Tân Châm cứu Học).
13. Phối Cách Du (Bq.17) + Can Du (Bq.18) + Chi Câu (Ttu 6) + Nội Quan (Tb.6) + Túc Lâm Khấp (Đ 41) trị ngực và sườn đau (Châm cứu Học Giản Biên).
Xem thêm:
Tham Khảo
“Chứng Nhiệt Quyết nên thủ huyệt ở kinh túc Thái Âm và túc Thiếu Dương (huyệt Dương Phụ), tất cả đều nên lưu kim lâu” (LKhu.21, 28).
“Mã đao thủng lủ dưới nách, họng sưng tắc: dùng Dương Phụ để trị” (Giáp Ất Kinh).
“Trị các chứng phong: cứu huyệt vị Dương Phụ 7 tráng” (Thiên Kim Phương).
“Đởm kinh bị thực: châm tả huyệt đạo Dương Phụ” (Châm cứu Đại Thành).
Hy vọng những thông tin trên của chúng tôi đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về huyệt đạo Dương Phụ cũng như những chức năng chữa bệnh của huyệt đạo này, từ đó có những cách tác động chính xác để cải thiện tình hình sức khỏe.
Người bệnh cũng có thể tìm đến những cơ sở chữa trị uy tín để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ điều trị sức khỏe.