Huyệt Hậu Khê: Vị Trí Và Tác Dụng Và Cách Châm Cứu

Vị trí: Đang cập nhật
Tác dụng: Đang cập nhật
4.5/5 - (2 bình chọn)

Huyệt Hậu khê là một trong những huyệt đạo trên cơ thể. Theo Đông Y, huyệt này có công dụng cải thiện một số bệnh lí Trị đầu đau, lưng đau, tai ù, điếc.., trong cơ thể con người. Vậy huyệt Hậu Khê nằm ở đâu?

HUYỆT HẬU KHÊ

Để tìm hiểu sâu hơn về vị trí cũng như các công dụng của huyệt vị này, mời mọi người cùng kham khảo bài viết sau đây của Y Cổ Truyền!

Huyệt Hậu Khê Là Gì?

Ý nghĩa tên gọi Huyệt Hậu Khê đó là: Khi gấp ngón tay vào bàn tay, sẽ lộ rõ đường chỉ tâm đạo (giống như khe suối = khê), huyệt ở cuối (sau = hậu) của đường vân này, vì vậy gọi là Hậu Khê.

Xuất xứ

Thiên ‘Bản Du’ (Linh Khu 2).

Đặc tính

  • Huyệt thứ 3 của kinh Tiểu Trường.
  • Huyệt Du, Thuộc Mộc.
  • Huyệt Bổ của kinh Tiểu Trường.
  • Huyệt giao hội với Đốc Mạch.

Vị Trí Huyệt Hậu Khê

Vị Trí Huyệt Đạo Trị Bệnh

Chỗ lõm phía sau khớp xương ngón và bàn của ngón thứ 5, ngang với đầu trong đường vân tim ở bàn tay, nơi tiếp giáp da gan tay – mu tay.

Giải phẫu

  • Dưới da là cơ dạng ngón tay út, bờ trong cơ gấp ngắn ngón tay, cơ đối ngón út, bờ trong đầu dưới xương bàn tay thứ 5.
  • Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh trụ.
  • Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D1.

Tác Dụng Của Huyệt Vị Là Gì?

Thanh thần trí, cố biểu, giải nhiệt, thư cân.

Chủ trị

Điều trị cổ gáy đau cứng, đầu đau, lưng đau, tai ù, điếc, chi trên liệt, động kinh, sốt rét, ra mồ hôi trộm.

Châm Cứu Huyệt Hậu Khê

Châm thẳng 0,5 – 1 thốn. Cứu 3 – 5 tráng. Ôn cứu 5 – 10 phút.

Phối hợp huyệt:

  1. Phối Đại Trữ (Bq 11) + Đào Đạo (Đc 13) + Khổng Tối (P 6) + Thiên Đột (Nh 22) trị đầu đau (Bị Cấp Thiên Kim Phương).
  2. Phối Âm Khích (Tm 6) trị mồ hôi trộm (Châm Cứu Tụ Anh).
  3. Phối Dương Trì (Ttu 4) + Giải Khê (Vi 41) + Hợp Cốc (Đtr 4) + Lệ Đoài (Vi 45) + Phong Trì (Đ 20) trị thương hàn mà mồ hôi không ra (Châm Cứu Tụ Anh).
  4. Phối Hợp Cốc (Đtr 4) trị đờm (Châm Cứu Đại Thành).
  5. Phối Bá Lao + Gian Sử (Tb.5) + Khúc Trì (Đtr 11) trị lạnh nhiều nóng ít (Châm Cứu Đại Thành).
  6. Phối Lao Cung (Tb.8) trị hoàng đản (Bách Chứng Phú).
  7. Phối Hoàn Khiêu (Đ 30) trị đùi vế đau (Bách Chứng Phú).
  8. Phối Cưu Vĩ (Nh 15) + Thần Môn (Tm 7) trị ngũ giản (Thắng Ngọc Ca).
  9. Phối Liệt Khuyết (P 7) trị ngực, cổ đau (Châm Cứu Đại Toàn).
  10. Phối Phong Phủ (Đc 16) + Thừa Tương (Nh 24) trị gáy cứng (Y Học Cương Mục).
  11. Phối Bát Tà + Tam Gian (Đtr 3) trị tay và bàn tay tê đau (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
  12. Phối Đại Chùy (Đc 14) + Gian Sử (Tb.5) trị sốt rét cách nhật (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  13. Phối Phong Phủ (Đc 16) trị đầu, cổ đau (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  14. Phối Đại Chùy (Đc 14) + Điều Khẩu (Vi 38) thấu Thừa Sơn (Bq 57) + Nhân Trung (Đc 26) trị vùng lưng vai nóng rát (Châm Cứu Học Thượng Hải).
  15. Phối A Thị Huyệt + Ân Môn (Bq 37) + Huyệt tương ứng 2 bên cột sống, trị té ngã hoặc lao động làm tổn thương vùng lưng (Châm Cứu Học Thượng Hải).

Tham khảo

“Châm cứu bấm huyệt Hậu Khê sẽ có tác dụng làm cường tráng nội tạng. Vì nếu Thận và Tiểu Trường tương thông, nhân đó nó có thể giải trừ được uất nhiệt của Tiểu Trường. Ngoài ra, nó còn trừ được nhiệt của Thận” (Kinh Huyệt Chi Vận Dụng).

“Hậu Khê + Thân Mạch làm thông Đốc Mạch và Dương Kiều Mạch, làm thông vùng mắt, bên đầu, gáy, tai, sau vai, tiểu trường, bàng quang. 2 huyệt phối hợp điều trị bệnh ở đầu gáy, tai, mắt, sau vai, lưng và thắt lưng” (Thường Dụng Du Huyệt Lâm Sàng Phát Huy).

“Trị tai giữa viêm có mủ, vùng tai đau: châm tả huyệt Hậu Khê, thấy vùng trước và sau tai hết đau (Thường Dụng Du Huyệt Lâm Sàng Phát Huy).

Kết luận

Hy vọng với những thông tin trên của chúng tôi, mọi người đã hiểu rõ hơn về huyệt đạo này, từ đó có những phương pháp chữa trị xoa bóp bấm huyệt tại chỗ chính xác để cải thiện tình hình sức khỏe. Đây là một huyệt đạo quan trọng, người bệnh nên đến những cơ sở Y Học uy tín để có thể được chữa trị tốt nhất và chăm sóc  sức khỏe một cách tốt nhất.